Chị Linh Phùng, chủ nhiệm chương trình tiếng Anh cho sinh viên quốc tế của Đại học Chatham, thành phố Pittsburgh, Pennsylvania, chia sẻ một số từ tiếng Anh phổ biến khi gọi đồ ăn trong nhà hàng ở Mỹ.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹ"Ở đây hay mang đi?"
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹCarola, sinh viên đến từ Colombia mà tôi đang dạy có kể lại tình huống ở một nhà hàng như sau:
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹHere or to go?(Ở đây hay mang đi) - nhân viên phục vụ hỏi Carola.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹNo, I don’t want to eat here (Không, tôi không muốn ăn ở đây), Carola trả lời.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹSo you want to go? (Thế chị muốn đi?).
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹNo, but I’m not eating here (Không, nhưng tôi không ăn ở đây).
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹCuộc hội thoại kéo dài một lúc mà hai bên đều không biết nguyên nhân sự hiểu nhầm do đâu. May mà bạn của Carola từ nhà vệ sinh ra và bảo Carola trả lời "to go" (mang đi).
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹTrong cuộc hội thoại này, "here" hay "for here" có nghĩa là ăn ở nhà hàng, "to go" là mang đồ ăn ra ngoài nhà hàng. Nhân viên nhà hàng hỏi để biết cách gói đồ cho bạn. Carola đã không trả lời bằng cách nhắc lại một trong hai lựa chọn nên gây bối rối.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹKhi đặt món ở nhà hàng ăn nhanh, nhân viên có thể hỏi bạn những lựa chọn sau: (for) here or to go hoặc dine-in or take-out. Nếu bạn gọi điện để đặt đồ, câu hỏi quen thuộc là: pick-up or delivery? (Bạn tự đến lấy đồ hay cần người mang đến). Thường họ sẽ muốn bạn trả lời dõng dạc một trong hai lựa chọn đó.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹGọi đồ ăn trong nhà hàng
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹCó lẽ các bạn cũng quen tên các cửa hàng ăn nhanh như McDonald’s, Burger King, Wendy’s, Five Guys, Chick-fil’A. Thực đơn thường được treo trên tường, bạn có thể chọn món và nói cho họ con số trên thực đơn. Tuy nhiên, nhân viên nhà hàng có thể hỏi bạn: "Combo or just the sandwich?". Ở đây, sandwich là bánh mì hoặc món chính nào đó của nhà hàng, combo là một bữa ăn gồm vài món như bánh mì kẹp, khoai tây chiên, và đồ uống. Khi bạn chọn combo, họ có thể hỏi tiếp về kích cỡ của đồ uống: What size for your drink? Small, medium or large?.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹNếu có yêu cầu gì đặc biệt, bạn có thể nói rõ, ví dụ: Could I have it without cheese/tomatoes please? (Làm ơn cho tôi phần ăn không có phô mai/cà chua).
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹẢnh: Booking
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹKhi vào nhà hàng có đặt chỗ, thường sẽ có một nhân viên đứng ở bàn tiếp tân, câu đầu họ sẽ hỏi: How many? (Có bao nhiêu người trong nhóm của bạn). Bạn có thể trả lời: Two, three, four... Sau đó, họ sẽ dẫn bạn đến bàn và đưa thực đơn (menu), cho bạn thời gian xem xét, lựa chọn.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹMenu của các nhà hàng thường gồm starter hay appetizer (các món khai vị), entre (món ăn chính), side dishes (món ăn đi kèm món ăn chính) và dessert (đồ tráng miệng).
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹTiếp đó, họ có thể hỏi bạn muốn đồ uống nào: Would you like something to drink?. Bạn trả lời bằng cách gọi theo thực đơn, hoặc: Just water for me please (Tôi chỉ cần cốc nước thôi).
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹKhi nhân viên hỏi bạn muốn đặt đồ gì, hãy liệt kê những gì mình muốn bằng mẫu câu thông thường như: I’d like ... please; I’ll have ...
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹNếu còn lưỡng lự, bạn hỏi: What do you have?; What options do you have?; What do you recommend? (Bạn có những món nào, bạn có gợi ý gì?).
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹKhi ăn xong, một số nhà hàng cho bạn trả tiền bằng máy để sẵn ở bàn, hoặc nhân viên mang "check" (hóa đơn) để bạn thanh toán. Ngoài đồ ăn, bạn sẽ phải trả thêm thuế (khoảng 7% tùy thành phố) và tip (tiền boa) khoảng 15-20% cho nhân viên.
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹLinh Phùng
ùngtiếngAnhkhigọiđồăntrongnhàhàngMỹ